




Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
sdfsgdfshgfhsdasdjhkasdjkfdfgjaskjklw
Typology: Exams
1 / 8
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Chương 1: Khái quát về Kinh tế vĩ mô
Chỉ số điều chỉnh GDP 100 135 150 Dân số (triệu người) 1,3 1,5 1, a. Tính GDP thực tế của các năm 2002, 2003 và 2004. b. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người của các năm 2002, 2003 và 204. Nhận xét về sự thay đổi mức sống trung bình qua các năm. c. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các năm 2003 và 2004. d. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số điều chỉnh GDP cho năm 2003 và 2004. e. Vào tháng 7/2014, dân số của quốc gia X là 58 triệu người. Số người trưởng thành có việc làm là 25 triệu người. Số người thất nghiệp là 2,7 triệu người. Số người trưởng thành không nằm trong lực lượng lao động là 1,5 triệu người. Tính tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của quốc gia X? Bài 3: Dưới đây là thông tin về nên kinh tế giả định chỉ sản xuất 3 sản phẩm là xe máy, ô tô và gạo. Năm cơ sở là năm 2010 (trđ: triệu đồng). Năm Xe máy Ô tô Gạo Giá (trđ/xe) Lượng (xe) Giá (trđ/xe) Lượng (xe) Giá (trđ/tấn) Lượng (tấn) 2010 10 1600 200 400 20 1300 2011 13 1800 250 600 24 1800 2012 15 2000 260 650 28 2000 a. Tính GDP thực tế trong năm 2010, 2011 và 2012 b. Tính GDP danh nghĩa trong năm 2010, 2011 và 2012 c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP cho năm 2010, 2011 và 2012 d. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số điều chỉnh GDP cho năm 2011, 2012 e. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế cho năm 2011 và 2012 Bài 4 : Cho hàm tiết kiệm S = - 30 + 0,4YD, đầu tư I = 50. a. Tính sản lượng cân bằng tiêu dùng (sản lượng vừa đủ) b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế? c. Giả sử bây giờ đầu tư tăng thêm 20 thì sản lượng cân bằng và tiêu dùng tăng thêm bao nhiêu. d. Dùng đồ thị tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn để minh họa sự thay đổi của tổng cầu (do tác động của sự gia tăng dầu tư) và do đó làm thay đổi sản lượng cân bằng. Bài 5: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế giản đơn như sau: C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820 a. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị đường tổng cầu. b. Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu? c. Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu dùng của dân cư thay đổi như thế nào?
d. Với C và I không đổi, nếu mức sản lượng thực tế là 6000 thì có hiện tượng ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra? Mức cụ thể là bao nhiêu? Bài 6 : Có số liệu giả định về một nền kinh tế đóng như sau:
b. Nếu chi tiêu của chính phủ tăn thêm 60 thì đường IS có còn ở vị trí cũ không? c. Nếu chính phủ không thay đổi chi tiêu mà giảm thuế và hàm thuế trở thành T = 10 + 0,05Y, đường IS sẽ thay đổi như thế nào? d. Bây giờ nhu cầu đầu tư nhạy cảm hơn đối với lãi suất và hàm đầu tư trở thành I = 150 – 20i. Hãy viết phương trình của đường IS mới. Bạn có nhận xét gì về độ dốc của đường IS mới. e. Hãy cho biết với giả định nào thì đường IS (vẽ trong câu a) sẽ thẳng đứng? với giả định nào đường IS nằm ngang? Bài 16 : Giả sử thị trường tiền tệ được cho bởi các thông số sau: (Lãi suất thực tế r tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD) Hàm cầu tiền LP = 250 +5Y – 50r ; cung tiền MS = 800, P =. a. Viết phương trình biểu diễn đường LM. b. Nếu ngân hàng trung ương muốn duy trì mức lãi suất là 5% thì cần mức thu nhập (sản lượng) là bao nhiêu? c. Nếu ngân hàng trung ương giảm cung tiền MS = 250 thì đường LM thay đổi như thế nào? Minh họa trên đồ thị. d. Nếu ngân hàng trung ương không thay đổi cung tiền mà hàm cầu tiền được xác định lại là LP = 250 +3Y – 25r, cho nhận xét về độ dốc của đường LM mới và minh họa trên đồ thị. Bài 17: Giả sử các số liệu sau đây mô tả hoạt động của thị trường hàng hóa và tiền tệ trong nền kinh tế đóng có giá cả cố định C =^700 ;^ I^ =^380 ;^ MPC = 0,8, G =^450 ;^ t = 0,2; độ nhạy cảm của lãi suất so với đầu tư d = 9; độ nhạy cảm của thu nhập với cầu tiền k = 0,2; MSdanh nghĩa = 700; độ nhạy cảm của lãi suất với cầu tiền h = 7; chỉ số giá P = 1. a. Hãy viết phương trình của các đường IS, LM, và xác định mức thu nhập, lãi suất cân bằng đồng thời trên cả hai thị trường hàng hóa và tiền tệ. b. Hãy tính mức tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư và mức thâm hụt (hoặc thặng dư) ngân sách của chính phủ tại mức thu nhập cân bằng. c. Hãy sử dụng phương pháp ngắn nhất để kiểm tra lại kết quả tính toán ở các câu trên. Bài 18: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế mở được biểu diễn bằng các hàm số sau, giả sử các yếu tố khác là không đổi: C = 50 + 0,8YD ; T = 0,2Y ; I = 200 – 10r ; G = 200 ; X = 120 ; IM = 20 + 0,04Y ; LP = 0,2Y – 8r ; MS = 100 ; P = 1. a. Viết phương trình và vẽ đồ thị các đường IS, LM. b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ. c. Giả sử chi tiêu Chính phủ về hàng hóa tăng thêm 75 tỷ. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới. Có nhận xét gì về tác động của chính sách tài khóa này ?. d. Để đảm bảo yêu cầu giảm thoái lui đầu tư, giữ cho mức lãi suất không đổi ở trạng thái ban đầu thì trong trường hợp này cần sử dụng chính sách tiền tệ như thế nào? Tính sự thay đổi về mức cung tiền. Bài 1 9 : Cho mô hình Phil lips ở hình bên Với gp 1 = 6%; u 1 = 1%; u 2 = u* =2% gp 1 gp 7
a. Viết phương trình đường PC (^0) b. Viết phương trình xác định vị trí đường Phillips mới nếu dự đoán trong năm tới lạm phát vẫn tăng 6%. c. Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu nếu Chính phủ muốn giữ tỷ lệ thất nghiệp là 2,5%. -----------*****----------