













Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Documents with a complete description are more likely to be downloaded
Typology: Summaries
1 / 21
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
THÀNH VIÊN NHÓM 06
1.1 Khái niệm về PCA Phép phân tích thành phần chính (PCA: Principle Pomponent Analysis) là phương pháp giúp giảm kích thước của tập dữ liệu lớn thông qua việc biến đổi trực giao tập hợp không gian nhiều chiều thành một khu lưu trữ với không gian ít chiều hơn những vẫn đảm bảo đầy đủ thông tin, dùng để phân tích đặc điểm chính của dữ liệu hay tạo ra mô hình dự đoán.
1.2.1 Các đặc trưng số của vector ngẫu nhiên a. Kì vọng (Mean, Expected Value): Giá trị trung bình “mong muốn” của một biến. b. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation): Giá trị chêch lệch giữa các thời điểm với giá trị trung bình. c. Phương sai (Variance): Độ xa các giá trị của biến đó với giá trị kì vọng. d. Hiệp phương sai (covariance): Độ đo sự biến thiên cùng nhau của hai biến ngẫu nhiên (phân biệt với phương sai – đo mức độ biến thiên của một biến).
1.2.2 Trị riêng, vector riêng của ma trận hiệp phương sai a. Ma trận hiệp phương sai (covariance matrix): Ma trận hiệp phương sai của tập hợp m biến ngẫu nhiên là một ma trận vuông hạng (m × m), trong đó các phần tử nằm trên đường chéo (từ trái sang phải, từ trên xuống dưới) lần lượt là phương sai tương ứng của các biến này. b. Trị riêng, vector riêng: Cho A là ma trận vuông cấp n trên trường số. Số được gọi là giá trị riêng (gọi tắt là trị riêng – kí hiệu GTR) của ma trận A, nếu tồn tại một vectơ sao cho: Khi đó vectơ u được gọi là vectơ riêng (VTR) của ma trận A ứng với giá trị
1.4 CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CHÍNH (PCA): 1 3 2 4 Tính giá trị trung bình X̅ của X̅. Tìm trị riêng của S và sắp xếp theo giá trị giảm dần 1>2>… 𝑚 và tìm các véctơ riêng đơn vị ứng với các trị riêng.
LƯU Ý 1/ Ma trận S là ma trận đối xứng thực và các giá trị riêng của S là các số thực không âm. 2/ Ma trận S luôn chéo hóa trực giao được. 3/
2.1 Khái niệm
2.3 Sơ đồ hoạt động của các chương trình nhận dạng mặt người
%% Create a detector object.: Tạo đối tượng dò tìm. faceDetector = vision.CascadeObjectDetector; %% Read input image.: Đọc hình ảnh đầu vào. I = imread('D:\2012711-DangHuyBaoChau\abc.jpg'); %% Detect faces.: Nhận diện khuôn mặt dựa vào ma trận tạo sẵn. bboxes = step(faceDetector, I); %% Annotate detected faces.: Chú thích các khuôn mặt được nhận diện. IFaces = insertObjectAnnotation(I, 'rectangle', bboxes, 'Face'); figure, imshow(IFaces), title('Detected faces’); ❖ Kết qua chạy code: Hiển thị kết quả trên GUI 2.4 Sử dụng thuật toán PCA trong nhận diện khuôn mặt
Ưu điểm của PCA
Nhược điểm của PCA